(Ảnh minh họa, nguồn vtv.vn)
Theo đó, Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được quy định như sau:
* Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng theo Phụ lục đính kèm Quyết định (Chi tiết xem tại Phụ lục đính kèm Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND).
* Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:
+ Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
+ Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại Bảng kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi.
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi
Thời gian đã sử dụng |
Nhà loại 1 (%) |
Nhà loại 2 (%) |
Nhà loại 3 (%) |
Nhà loại 4 (%) |
Nhà loại 5 (%) |
Dưới 5 năm |
95 |
90 |
90 |
80 |
80 |
Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
80 |
65 |
65 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
35 |
35 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
25 |
25 |
Trên 50 năm |
30 |
25 |
25 |
20 |
20 |
Riêng đối với nhà loại 6 (nhà tạm), việc kê khai nộp lệ phí trước bạ (kể cả lần đầu và lần thứ 2 trở đi) được xác định như sau: Thời gian đã sử dụng dưới 2 năm tính 100% đơn giá xây dựng mới; từ 2 năm đến 5 năm tính 60%; trên 5 năm tính 30%.
- Thời gian đã sử dụng của nhà: Tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ của nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ để xác định thời điểm xây dựng nhà thì tính theo thời điểm mua nhà hoặc thời điểm nhận bàn giao nhà.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 5/5/2023. Đồng thời, Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
Kim Kha