Khóa X, Kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã thông qua các văn bản quy phạm pháp luật như sau:

1. Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 – 2025;

2. Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp  giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

3. Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình bố trí dân cư đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

4. Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

5. Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 bãi bỏ quy định về Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

6. Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định nội dung, mức hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

7. Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định số lượng, mức chi bồi dưỡng cho cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

8. Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

9. Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 ban hành Quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

II. HIỆU LỰC THI HÀNH, SỰ CẦN THIẾT, MỤC ĐÍCH BAN HÀNH VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 – 2025

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/7/2023.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành:

- Sự cần thiết ban hành: ngày 12/8/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 53), bao gồm 03 Chương với tổng số 50 Điều; trong đó, có 21 nội dung thuộc 19  Điều phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp  quyết định nội dung, mức hỗ trợ cụ thể liên quan các lĩnh vực: nông nghiệp và  phát triển nông thôn; thông tin và truyền thông; tài nguyên và môi trường; văn hoá, thể thao và du lịch; hội đoàn thể. Do đó, việc xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025 là cần thiết. Đồng thời để tránh quy định trùng lặp các văn bản khác, trong quá trình xây dựng văn bản Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu, rà soát và xác định các nội dung cần thiết xây dựng mức hỗ trợ để cụ thể hóa thực hiện trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Thông tư số 53 nêu trên.

- Mục đích ban hành: việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 (Chương trình) trên địa bàn tỉnh Cà Mau làm căn cứ để lập kế hoạch trung hạn và hằng năm; phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách trung ương, bố trí vốn ngân sách địa phương thực hiện các nội dung của Chương trình; là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch của Chương trình.

c) Nội dung chủ yếu: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương và nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện một số nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Nghị quyết có 05 Điều.

- Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương và nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện một số nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

- Đối tượng áp dụng: các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Quy định Mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình (Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuấttăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sởNâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sởhỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ ngân sách trung ương không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho một cơ sở, tổ chức, cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệthỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, quy mô ấp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôntổ chức các hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam).

2. Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp  giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/7/ 2023.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành:

- Sự cần thiết ban hành: thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 1, Điều 6 của Thông tư 107/2021/TT-BTC ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, quy định “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác theo Quyết định số 703/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương và theo quy định tại Điều 5 Thông tư này” đồng thời tại khoản 1, Điều 9 của Thông tư 107/2021/TT BTC quy định Mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ khả năng cân đối nguồn kinh phí trong phạm vi dự toán được giao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế để thực hiện nhưng tối đa không vượt mức chi quy định tại Thông tư này. Trên cơ sở đó, việc xây dựng và ban hành Nghị quyết quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau là thật sự cần thiết. 

- Mục đích ban hành: cụ thể hóa văn bản của Trung ương giao cho địa phương ban hành quy định chi tiết phù hợp với điều kiện và khả năng cân đối nguồn lực tại địa phương; đáp ứng mục tiêu nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi theo hướng công nghiệp hiện đại nhằm cung cấp cho sản xuất đủ giống có năng suất, chất lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần thực hiện thành công định hướng cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo tinh thần Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.

c) Nội dung chủ yếu: Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nghị quyết có 5 Điều.

Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Đối tượng áp dụngcơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân nghiên cứu, sản xuất giống.

Nội dung ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một phần kinh phí cụ thể:

+ Các nội dung ngân sách địa phương đảm bảo 100% kinh phí thực hiện dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia trên địa bàn tỉnh: nhập nội, mua bản quyền giống mới đối với những giống trong nước chưa có; bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc cây trội (không bao gồm phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng tại Điều 1, Quy định kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau); chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng giống, vườn giống để cung cấp vật liệu nhân giống; nhập công nghệ sản xuất giống theo giá trị chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia nước ngoài để tư vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác có liên quan (nếu có); hoàn thiện công nghệ sản xuất giống đối với các công nghệ đã được cấp có thẩm quyền ban hành; đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ nhân giống; kiểm soát chất lượng giống (kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận chất lượng giống, giám định vi rút, xét nghiệm, kiểm dịch, kiểm soát bệnh); kiểm tra, giám sát thực hiện dự án; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện.

+ Các nội dung ngân sách địa phương hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện sản xuất giống chủ lực quốc gia trên địa bàn tỉnh theo các lĩnh vực sau: đối với lĩnh vực trồng trọt: hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống; sản xuất giống siêu nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai F1; hỗ trợ 30% chi phí sản xuất hạt lai F1, chi phí sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng; đối với lĩnh vực chăn nuôi: hỗ trợ 10% chi phí sản xuất giống bố mẹ; đối với lĩnh vực lâm nghiệp: hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống; hỗ trợ 30% chi phí nhân giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô; đối với lĩnh vực thủy sản: hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống.

+ Đối với dự án phát triển sản xuất giống khác (ngoài giống chủ lực quốc gia trên địa bàn tỉnh), ngân sách địa phương hỗ trợ 70% mức hỗ trợ tương ứng các nội dung quy định trên.

- Đối với nội dung chi, mức chi thực hiện theo định mức, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Ngoài ra tại Điều 4 Nghị quyết này còn quy định thêm một số nội dung và định mức chi. 

3. Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình bố trí dân cư đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/7/2023.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành: để cụ thể hoá văn bản của Trung ương và đảm bảo thực hiện tốt Chương trình bố trí tái định cư trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, việc xây dựng và ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình bố trí dân cư đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau là cần thiết. 

- Mục đích ban hành: đáp ứng mục tiêu bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau, góp phần thực hiện hoàn thành Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệc khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng đến năm 2025, định hướng đến năm 2020.

c) Nội dung chủ yếu: quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình bố trí dân cư đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, Nghị quyết có 06 Điều. 

Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình bố trí dân cư đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Đối tượng áp dụng: hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm: hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ; hộ gia đình, cá nhân sinh sống vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, ngập lụt, nước dâng; hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt; thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu; du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước, ô nhiễm môi trường; hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến địa bàn của tỉnh không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống còn khó khăn; hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến vùng hải đảo theo các Chương trình dự án cần phải bố trí, ổn định lâu dài; trong trường hợp thiên tai bất thường xảy ra, cần hỗ trợ, di dời khẩn cấp các hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp nhưng không nằm trong quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được hỗ trợ di dời vào các khu tái định cư và hưởng các chính sách theo quy định tại Điều 4 của Nghị quyết này.

Về quy định mức hỗ trợ

+ Hỗ trợ di chuyển: hỗ trợ trực tiếp 20.000.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân để di chuyển nội vùng dự án; 23.000.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân để di chuyển trong tỉnh nhưng ngoài vùng dự án; 25.000.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân để di chuyển ngoài tỉnh; 10.000.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân di cư tự do được bố trí vào vùng quy hoạch khu tái định cư.

+ Hỗ trợ lương thực: đối với hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do thiên tai được hỗ trợ thêm 450.000 đồng/người/tháng, nhưng không quá 12 tháng.

+  Hỗ trợ để nâng cấp nhà ở (một lần): đối với hộ gia đình, cá nhân ở vùng có nguy cơ ảnh hưởng do thiên tai, nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển, phải bố trí ổn định tại chỗ mức hỗ trợ 15.000.000 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân để sửa chữa, nâng cấp nhà ở và vật dụng để phòng, chống thiệt hại do thiên tai gây ra.

+ Hỗ trợ về nước sinh hoạt: đối với hộ gia đình, cá nhân được sắp xếp tái định cư nhưng chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, được hỗ trợ tiền nước sinh hoạt mỗi người 04m3/tháng, nhưng không quá 12 tháng theo mức giá quy định của địa phương tại thời điểm hỗ trợ.

 4. Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/7/2023

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành văn bản: trong quá trình thực hiện Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Bảng giá đất) ban hành theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019, phát sinh nhiều tuyến đường giao thông đã được đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng; nhiều tuyến đường được đặt tên, điều chỉnh tên nhưng chưa được cập nhật, bổ sung vào Bảng giá đất. Đồng thời, trong những năm qua, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với một số dự án và một số tuyến đường nằm trong khu vực có dự án đầu tư của Trung ương và địa phương, có giá đất cao hơn nhiều lần so với giá đất được quy định trong Bảng giá đất. Thêm vào đó, các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp tuyến sông, kênh, rạch chưa quy định phân chia vị trí; các tuyến đường chưa có chỉ giới đường đỏ; các thửa đất tiếp giáp hạ tầng và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng chưa quy định việc phân chia vị trí để tính giá đất, vì vậy Ủy ban nhân dân tỉnh cần sửa đổi, bổ sung giá đất tại một số đoạn, tuyến đường cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 

Mục đích ban hành văn bản: Nghị quyết ban hành sẽ là cơ sở pháp lý để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất làm căn cứ thực hiện đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013.

c) Nội dung chủ yếu: Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Nghị quyết gồm 02 Điều và 03 Phụ lục kèm theo. 

 5. Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 bãi bỏ quy định về Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 17/7/2023.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết: thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 2 Điều 8, Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú “Kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2023, mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại địa phương tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gần nhất”.

Mục đích ban hành: việc xây dựng Nghị quyết nhằm đảm bảo quá trình thu phí, lệ phí theo đúng quy định của cấp thẩm quyền và việc quản lý, sử dụng thực hiện liên tục một cách công khai, minh bạch. 

c) Nội dung chủ yếu: bãi bỏ quy định về Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với nội dung cụ thể như sau: 

- Bãi bỏ Điều 15, Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Bãi bỏ khoản 5 Điều 1, Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

6Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định nội dung, mức hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành: thực hiện nhiệm vụ được giao tại Khoản 5 Điều 20, Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 quy định, cụ thể: “Chi h trợ người dân tham gia học xóa mù chữ. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và trong phạm vi ngân sách nhà nước được giao, y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đông nhân dân cùng cp quy định cụ thể nội dung, mức hỗ trợ đế khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ”. Từ căn cứ được nêu trên và yêu cầu của thực tiễn triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau là thực sự cần thiết.

Mục đích ban hành: nhằm kịp thời triển khai thực hiện hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định, làm cơ sở pháp lý quan trọng để các sở, ngành và địa phương tổ chức triến khai, thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả và phù hợp với các quy định của pháp luật.

c) Nội dung chủ yếu: quy định nội dung, mức hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nghị quyết có 05 Điều.

Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

-  Đối tượng áp dụng: người dân từ 15 tuổi trở lên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ theo Chương trình xóa mù chữ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chi hỗ trợ người dân học xóa mù chữ. 

Nội dung, mức hỗ trợ cụ thể như sau: 

+ Nội dung hỗ trợ: khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ.

+ Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/hoàn thành kỳ học.

7Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định số lượng, mức chi bồi dưỡng cho cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành: thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 2, Điều 4  Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của công tác viên dân số quy định “Mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định” và về số lượng, tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 02/2021/TT-BYT quy định bảo đảm mỗi ấp, khóm tối thiểu 01 cộng tác viên dân số. Trong thời gian đã qua mỗi ấp, khóm được bố trí 01 cộng tác viên dân số, những cộng tác viên này đã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và đảm bảo được yêu cầu công công việc trên địa bàn mình quản lý, do đó giai đoạn này mỗi ấp, khóm nên duy trì số lượng là 01 cộng tác viên theo khuyến cáo của Bộ Y tế. Do đó Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số lượng, mức chi bồi dưỡng cho cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau là cần thiết.

- Mục đích ban hànhviệc xây dựng, ban hành Nghị quyết nhằm đảm bảo nguồn nhân lực cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau và người làm cộng tác viên dân số ấp, khóm có tiền thù lao hằng tháng, qua đó khuyến khích được tinh thần của cộng tác viên dân số ấp, khóm, góp phần nâng cao chất lượng về công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

c) Nội dung chủ yếu: quy định số lượng, mức chi bồi dưỡng cho cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nghị quyết có 05 Điều.

Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Đối tượng áp dụng: cộng tác viên dân số; các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc xét chọn, quản lý, chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số.

Về số lượng, mức chi:

+ Số lượng: mỗi ấp, khóm được bố trí 01 cộng tác viên dân số.

+ Mức chi: 0,25 lần mức lương cơ sở/người/tháng.

8Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023 và thay thế Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành: thời gian qua, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết trên được ban hành dựa trên căn cứ pháp lý là Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP. Tuy nhiên, ngày 13/02/2023 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 09/2023/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Theo đó, đã thay đổi nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP, dẫn đến việc quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND không còn phù hợp. Đồng thời tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 09/2023/TT-BTC quy định Căn cứ vào khả năng ngân sách, tình hình thực tế địa phương và tính chất mỗi hoạt động kim tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể mức chi đm bo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản tại địa phương…”. Do đó, việc Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau (thay thế Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND) để phù hợp với quy định của Thông tư số 09/2023/TT-BTC là cần thiết.

- Mục đích ban hànhviệc xây dựng, ban hành Nghị quyết nhằm mục đích làm căn cứ để lập, phân bổ dự toán và thanh toán, quyết toán kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh có sự thống nhất, kịp thời cụ thể hóa quy định của pháp luật.

c) Nội dung chủ yếu: quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nghị quyết có 06 Điều.

Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết quy định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Đối tượng áp dụng: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hoá văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Nghị định số 34/2016/NĐ-CP); các cơ quan, đơn vị, người được giao nhiệm vụ kiểm tra, rà soát hệ thống hoá văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch.

Một số nội dung đáng chú ý:  quy định về nguyên tắc áp dụng; mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

9. Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 ban hành Quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau

a) Hiệu lực thi hành: có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2023 và thay thế Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trường hợp đơn vị nào đã thực hiện chi các nội dung chi, hỗ trợ theo năm, theo nhiệm kỳ (2021 – 2026), trước thời gian Nghị quyết này có hiệu lực, với mức chi thấp hơn mức chi tại Quy định kèm theo Nghị quyết thì tiếp tục chi bổ sung để bằng mức chi mới, trường hợp chi cao hơn thì áp dụng theo mức chi đó.

b) Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành: ngày 08/12/2016, Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND quy định một số chế độ, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Qua hơn 05 năm thực hiện, trên cơ sở giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết và báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố cho thấy việc thực hiện các chế độ, mức chi quy định tại Nghị quyết đã mang lại kết quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn một số khó khăn, hạn chế như: hiện nay văn bản nguồn làm căn cứ quy định một số chế độ không còn phù hợp, đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung bởi văn bản khác; một số chế độ, mức chi không còn phù hợp với tình hình thực tiễn hoạt động; một số địa phương (cấp xã) không đảm bảo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện chi theo Nghị quyết; một số mức chi còn thấp, cần phải điều chỉnh. Do đó, để hoàn thiện các chế độ, chính sách đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở kế thừa những ưu điểm, khắc phục những khó khăn, hạn chế; điều chỉnh, bổ sung một số nội dung, định mức chi không phù hợp với các quy định hiện hành và điều kiện tình hình thực tế của tỉnh, việc Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết mới, thay thế Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND là phù hợp, cần thiết, đúng thẩm quyền.

- Mục đích ban hành: việc xây dựng Nghị quyết nhằm tạo điều kiện cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân, các cơ quan dân cử được thực hiện đồng bộ, đảm bảo tính minh bạch, công bằng, thống nhất trong việc tổ chức, triển khai thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện ngân sách của địa phương.

c) Nội dung chủ yếu: quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nghị quyết gồm 02 Điều; Quy định kèm theo có 02 Chương, gồm 15 Điều (03 Điều quy định chung và 12 Điều quy định nội dung, mức chi các điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp).

- Về phạm vi điều chỉnh: quy định một số nội dung, mức chi, hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

- Về đối tượng áp dụng: Thường trực Hội, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

- Về những quy định chủ yếu: 

+ Quy định 12 nội dung chi, hỗ trợ đối với mỗi cấp, gồm: hoạt động tiếp xúc cử tri; tiếp công dân; giám sát; công tác phí tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân; khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ; may lễ phục; nghiên cứu tài liệu; kinh phí đi dự hội nghị chuyên đề, học tập, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ ngoài tỉnh và tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm theo kế hoạch, đề án, công tác ngoài tỉnh; kinh phí khai thác tài liệu, thông tin, báo chí và trang bị thiết bị công nghệ thông tin; phục vụ kỳ họp, các hoạt động của Thường trực, các Ban và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; Thực hiện nhiệm vụ chính trị; Hỗ trợ soạn thảo và ban hành văn bản. 

+ Nội dung và mức chi được quy định cụ thể cho cả 03 cấp; mức chi cấp huyện tương dương bằng 50% mức chi cấp tỉnh; mức chi cấp xã tương dương bằng 50% mức chi cấp huyện; trong đó, một số mức chi của cấp huyện và cấp xã giao Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định trong phạm vi dự toán thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách nhưng không vượt quá mức chi của cấp tỉnh hoặc mức khung quy định.

+ So sánh với Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND: đối với nội dung và mức chi của cấp tỉnh, có 08 định mức chi tăng (dao động từ 33% đến 275%, ngoại lệ có trường hợp tăng 333%); 01 mức chi giảm và 03 mức chi không thay đổi. Đối với cấp huyện và cấp xã, có 05 mức chi tăng (từ 25-150%), 02 mức chi giảm và 05 mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định. 

+ Khái toán kinh phí thực hiện dự thảo Nghị quyết này giảm 1,128 tỷ đồng so với Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND; trong đó, cấp tỉnh tăng 1,93 tỷ đồng, cấp huyện tăng 582 triệu đồng và cấp xã giảm 3,64 tỷ đồng. Riêng nhu cầu kinh phí thực hiện các mức chi của Hội đồng nhân dân cấp xã theo quy định của dự thảo nghị quyết này được ước tính khoảng 36,6 tỷ đồng/năm (khoảng 362,5 triệu đồng/xã/năm). Qua khái toán kinh phí và so sánh với dự toán phân bổ hàng năm, các mức chi, hỗ trợ quy định tại Nghị quyết đảm bảo phù hợp thực tế và khả năng cân đối ngân sách của các cấp.

Trên đây là Thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07/7/2023, Sở Tư pháp xin thông báo./.

Thông cáo số 05