Để thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” và trên cơ sở kết quả thực hiện Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 -2020 tỉnh Cà Mau” và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh. Theo đó, kế hoạch xác định mục tiêu phấn đấu của từng giai đoạn, cụ thể:

1. Mục tiêu đến năm 2025

* Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục

- Duy trì và nâng cao chất lượng xóa mù chữ (XMC) ở 101/101 xã, phường, thị trấn, trong đó 85% xã đạt chuẩn XMC mức độ 2; 35% huyện đạt chuẩn XMC mức độ 1 và 65% huyện, thành phố đạt chuẩn XMC mức độ 2; tỉnh tiếp tục duy trì đạt chuẩn XMC mức độ 1.

- Tỉ lệ người biết chữ trong độ tuổi:

+ Từ 15 - 25 tuổi: 99,8% đạt mức độ 1; 99,0% đạt mức độ 2.

+ Từ 15 - 35 tuổi: 99,0% đạt mức độ 1; 97,0% đạt mức độ 2.

+ Từ 15 - 60 tuổi: 97,0% đạt mức độ 1; 92,0% đạt mức độ 2.

- Duy trì 100% các huyện, thành phố; 100% các xã, phường, thị trấn và tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo.

- Phấn đấu 100% các huyện, thành phố, 100% các xã, phường, thị trấn và tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

- Phấn đấu 100% các huyện, thành phố, 100% các xã, phường, thị trấn và tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; trong đó: 30% các huyện, thành phố, 60% các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

* Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân

- Phấn đấu 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực và kỹ năng sống.

- Phấn đấu 50% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 10% dân số có trình độ đại học trở lên.

* Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục

- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.

-  50% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

* Xây dựng các mô hình học tập

- 40% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- 50% các xã, phường, thị trấn được công nhận danh hiệu xã học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- 20% các huyện, thành phố được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Mục tiêu đến năm 2030

* Xóa mù chữ và phổ cập giảo dục

- Phấn đấu nâng cao chất lượng xóa mù chữ (XMC) ở 101/101 xã, phường, thị trấn, trong đó 95% xã đạt chuẩn XMC mức độ 2; 10% huyện đạt chuẩn XMC mức độ 1 và 90% huyện, thành phố đạt chuẩn XMC mức độ 2; tỉnh tiếp tục duy trì đạt chuẩn XMC mức độ 2.

- Tỉ lệ người biết chữ trong độ tuổi:

+ Từ 15 - 25 tuổi: 100% đạt mức độ 1; 99,5% đạt mức độ 2.

+ Từ 15 - 35 tuổi: 99,5% đạt mức độ 1; 98,0% đạt mức độ 2.

+ Từ 15 - 60 tuổi: 98,0% đạt mức độ 1; 94,0% đạt mức độ 2.

- Duy trì 100% các huyện, thành phố, 100% các xã, phường, thị trấn và tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo.

- Duy trì 100% các huyện, thành phố, 100% các xã, phường, thị trấn và tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

- Duy trì 100% các huyện, thành phố, 100% các xã, phường, thị trấn và tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; trong đó: 50% các huyện, thành phố, 75% các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

* Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân

- Phấn đấu 70% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực và kỹ năng sống.

- Phấn đấu 60% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 12% dân số có trình độ đại học trở lên.

* Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục

- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.

- 75% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

* Xây dựng các mô hình học tập

- 60% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- 70% các xã, phường, thị trấn được công nhận danh hiệu xã học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- 30% các huyện, thành phố được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 

 Để thực hiện tốt mục tiêu đề ra, kế hoạch xác định các nhiệm vụ và giải pháp gồm:  Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, sự quản lý của các cấp chính quyền. Đẩy mạnh và đổi mói công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập. Tiếp tục phấn đấu, duy trì và hoàn thành các mục tiêu của Đề án xây dựng xã hội học tập. Tích cực đổi mói, nâng cao chất lượng hoạt động quản lý, giảng dạy, nghiên cứu và học tập. Tăng cường công tác tham mưu, phối hợp.

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách; huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác theo quy định./.

Thành Đạt