2. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2024 và thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Sự cần thiết, mục đích ban hành: 

Sự cần thiết ban hành: Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau (thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau) là cần thiết.

- Mục đích ban hành: Nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, thống nhất chung việc tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 

4. Nội dung chủ yếu: Quyết định ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm 04 Chương và 38 Điều quy định các nội dung: Căn cứ, điều kiện, ưu tiên tuyển dụng; hội đồng tuyển dụng; tổ chức thi tuyển, xét tuyển; tiếp nhận vào làm công chức; tập sự đối với người được tuyển dụng và các công tác khác của kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.

4.1. Căn cứ tuyển dụng

- Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ từng chức danh công chức và chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao.

- Căn cứ vào biên chế công chức cấp xã được giao, Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký nhu cầu, chỉ tiêu tuyển dụng đối với từng chức danh công chức.

- Trên cơ sở nhu cầu đăng ký tuyển dụng của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm: Số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao và số lượng biên chế chưa sử dụng của Ủy ban nhân dân cấp xã; Số lượng biên chế cần tuyển ở từng chức danh công chức theo từng đơn vị hành chính cấp xã; Số lượng thực hiện xét tuyển đối với từng chức danh công chức theo từng đơn vị hành chính cấp xã (nếu có); Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng chức danh công chức cấp xã; Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển.

4.2. Điều kiện đăng ký dự tuyển

Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: Đảm bảo điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức; Đảm bảo các tiêu chuẩn cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối với công chức cấp xã, có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức.

- Những người không được đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức và điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

4.3. Ưu tiên trong tuyển dụng

- Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

Cán bộ đoàn có thời gian công tác đoàn, hội, đội từ 3 năm liên tục trở lên đã được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ; lao động trẻ làm việc tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh từ 03 năm liên tục trở lên theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh: Được cộng 2 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

- Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

4.4. Đối tượng thi tuyển: Thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã thông qua thi tuyển đối với các chức danh: Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.

4.5. Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển

Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

-  Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung 

Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính (Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy);

Nội dung thi: 60 câu hỏi hiểu biết chung, cơ bản của thí sinh về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước; quản lý hành chính nhà nước; quyền, nghĩa vụ của công chức, đạo đức công vụ; kiến thức về xã hội, văn hóa, lịch sử;

Thời gian thi: 60 phút;

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng trong bài thi. Nếu người dự tuyển trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã cần tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, viết, kết hợp phỏng vấn và viết;

Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực cần tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của từng chức danh cần tuyển;

Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các chức danh cần tuyển yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của từng chức danh cần tuyển;

Thời gian thi: Thời gian thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn hình thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo quy định tại điểm này;

Thang điểm: 100 điểm.

4.6. Đối tượng xét tuyển

- Người học là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được hưởng chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp có nguyện vọng về công tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.

4.7. Hình thức, nội dung và thời gian xét tuyển

Xét tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng như sau:

- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của từng chức danh công chức cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

- Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ theo yêu cầu của từng chức danh công chức cần tuyển; 

Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);

Thang điểm: 100 điểm.

4.8. Thông báo kết quả tuyển dụng

- Sau khi hoàn thành việc chấm thi theo quy định tại Điều 20 Quy chế này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

4.9. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng (Hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức).

- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.

Trên đây là Thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành, Sở Tư pháp xin thông báo./.