2. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/4/2024.
3. Sự cần thiết, mục đích ban hành:
a) Sự cần thiết ban hành: Thực hiện quy định khoản 2 Điều 21 Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 ngày 05/4/2024 Ủy ban nhân tỉnh ban hành Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau là cần thiết.
b) Mục đích ban hành: Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phối hợp quản lý nhà nước về thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư; kiểm tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Nội dung chủ yếu: Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
a) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong hoạt động quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh và Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Nguyên tắc phối hợp
- Hoạt động phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật và Quy chế này.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, chủ động và trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị.
- Bảo đảm tính khách quan, chế độ bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan của các dự án đầu tư.
- Cơ quan, đơn vị nhận được đề nghị phối hợp thì thực hiện đảm bảo tính kịp thời, đúng nội dung đề nghị phối hợp; trường hợp không thể đáp ứng nội dung đề nghị phối hợp phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị phối hợp.
- Tuân thủ nguyên tắc trong hoạt động thanh tra, kiểm tra liên quan đến các tổ chức, cá nhân đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh.
c) Nội dung phối hợp
- Triển khai thực hiện các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về hoạt động chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ và các văn bản có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn trong hoạt động chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, thống kê, tổng hợp công tác chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước về tình hình thẩm định công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
c) Hình thức phối hợp
- Trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư liên quan đến công nghệ.
- Trao đổi trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi công văn đề nghị phối hợp; thông báo bằng văn bản kết quả xử lý đối với các dự án đầu tư có yếu tố công nghệ trên địa bàn tỉnh; cung cấp các tài liệu, báo cáo chuyên đề liên quan đến các dự án đầu tư có yếu tố công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Trao đổi thông qua các hoạt động tập huấn, hội nghị, hội thảo.
- Các hình thức phối hợp khác.
d) Quy định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị gồm: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau; Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên đây là Thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành, Sở Tư pháp xin thông báo./.