2. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/7/2023.

3. Sự cần thiết, mục đích ban hành:

Sự cần thiết ban hành: theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng. Do đó, việc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định là cần thiết.

Mục đích ban hành văn bản: thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng theo định mức hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả.

4. Nội dung chủ yếu: 

Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chi tiết các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 

Đối tượng áp dụngHội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất (sau đây gọi tắt là Hội đồng); Tổ giúp việc của các Hội đồng; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc của các Hội đồng. 

Những nội dung cơ bảnquy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất và thẩm định phương án giá đất của Hội đồng và Tổ giúp việc của các Hội đồng cụ thể:  

+ Nội dung chi: chi thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; chi thẩm định phương án giá đất cụ thể; chi tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết, tập huấn; chi điều tra, thu thập thông tin; chi in ấn, photo tài liệu và văn phòng phẩm; chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa (nếu có); các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc.

+ Về mức chi thành phần tham dự thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh: 

Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Thường trực) chủ trì cuộc họp: 500.000đồng/dự thảo; 

Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc): 350.000đồng/dự thảo; 

Thành viên Tổ giúp việc, thư ký: 250.000đồng/dự thảo.

+ Về mức chi chi thành phần tham dự thẩm định phương án giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh:

Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Thường trực) chủ trì cuộc họp: 500.000đồng/phương án;

Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc): 350.000đồng/phương án;

Thành viên Tổ giúp việc, thư ký: 250.000đồng/phương án;

Đại diện đơn vị có liên quan tham dự: 150.000đồng/phương án;

+ Chi thành phần tham dự thẩm định phương án giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện:

Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Thường trực) chủ trì cuộc họp: 350.000đồng/phương án;

Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc): 250.000đồng/phương án;

Thành viên Tổ giúp việc, thư ký: 150.000đồng/phương án;

Đại diện đơn vị có liên quan tham dự: 100.000đồng/phương án; 

* Chỉ được thanh toán khi phương án đã được Hội đồng thẩm định thống nhất thông qua, Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng thừa ủy quyền ký thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất cụ thể.

Trên đây là Thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành, Sở Tư pháp xin thông báo./.

Thông cáo báo chí số 06